- THÔNG SỐ & TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
[1] Tiêu chuẩn chất lượng đối với mặt trước của gương
Gương GLS đảm bảo không nhìn thấy lỗi bằng mắt thường từ khoảng cách 500 mm, trong điều kiện ánh sáng thông thường (Mục F-a). Cụ thể, tiêu chuẩn chất lượng GLS đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng các tiêu chuẩn sau:
Mô tả |
Gương GLS Mirror |
|||
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Tiêu chuẩn gương Trơn, Frame |
Tiêu chuẩn gương LED |
|
Hình ảnh phản chiếu |
|
Phản chiếu hình ảnh thật, trong sáng |
Đảm bảo |
Đảm bảo |
Vết xước kéo dài (đường lỗi) |
TIS 880-2547 |
0.3mm |
≤ 1 lỗi |
≤ 1 lỗi |
Vết xước theo điểm (điểm lỗi) |
< 0.3 mm |
Cho phép |
Cho phép |
|
0.3 < X ≤ 0.5 (mm) |
Cho phép |
≤ 10 chấm |
||
X > 0.5 mm |
≤ 3 chấm |
|||
0.3 < X ≤ 0.7 (mm) |
≤ 10 chấm |
Không cho phép |
||
X > 0.7 mm |
≤ 3 chấm |
|||
Ăn mòn cạnh |
DIN EN ISO 6270-2 |
≤ 4 mm |
≤ 4 mm |
≤ 4 mm |
Dung sai kích thước |
|
±1mm |
±1mm |
±1mm |
[2] Thông số kỹ thuật đèn LED:
Thông số Quang học |
Thông số hiệu suất điện |
Thông số khác |
Quang thông: 1440 Lm/m CCT: 2700-6500K CRI: Ra>80 Góc chiếu: 1200 168 LEDs/ meter – Led 3 màu |
Voltage: DC 12V Current: 3 A - 5 A Power: 14.4 W/m |
Nhiệt độ bảo quản: -2~+600C Nhiệt độ làm việc: -2~+600C Tuổi thọ: > 36 000 giờ |
[3] Thông số kỹ thuật Nguồn:
Tên |
Công suất |
Input Vol |
Output / Current |
Trọng lượng (Kg) |
Kích thước (mm) |
12V |
|||||
PW-36 |
36W |
100~240V |
3A |
0.24 |
222*30*20 |
PW-60 |
60W |
100~240V |
5A |
0.55 |
189*49*34 |
- PHẠM VI VÀ THỜI HẠN BẢO HÀNH
[1] Thời hạn bảo hành:
STT |
Thời hạn bảo hành |
Mô tả |
|
10 năm |
Cho bề mặt phía trước của gương, đảm bảo không ố mốc, mờ đục |
|
03 năm |
Cho phần cấu kiện điện tử |
|
02 năm |
Cho phần tráng thủy của gương, đảm bảo không bị ăn mòn quá 4mm |
|
02 năm |
Cho phần khung gỗ, khung viền nhôm |
[2] Xác định thời hạn bảo hành:
Thời hạn bảo hành của sản phẩm GLS Mirror được xác định dựa trên thông tin từ ứng dụng ICheck, công cụ kiểm tra trực tuyến của camera điện thoại (hệ điều hành Andrios, IOS), App Zalo hoặc chứng từ mua hàng.
[3] Trường hợp khác:
Riêng đối với các sản phẩm đã bán cho người tiêu dùng nhưng chưa được kích hoạt bảo hành, Bộ phận chăm sóc Khách hàng (CSKH) khi nhận yêu cầu bảo hành của sản phẩm, gửi các thông tin về khách hàng kèm bản sao chép hoá đơn hợp lệ (nếu có), hoặc Phiếu mua hàng có xác nhận ngày mua hàng đến Bộ phận CSKH của GLS Mirror để xem xét kích hoạt bảo hành.
- ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
[1] Sản phẩm được bảo hành nếu như thoả các điều kiện sau:
- Sản phẩm lỗi vượt quá tiêu chuẩn ban hành bởi GLS Mirror (Mục A);
- Sản phẩm là hàng chính hãng của GLS Mirror, được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam;
- Còn trong thời hạn bảo hành, được thông báo cho GLS Mirror đúng theo Quy trình bảo hành (Mục D); không thuộc các trường hợp nằm ngoài phạm vi bảo hành (Mục C-2);
- Tem bảo hành còn nguyên vẹn, không chấp vá, bôi xoá; còn mang số seri của nhà sản xuất;
[2] Trường hợp nằm ngoài phạm vi bảo hành:
- Hư hỏng do sử dụng sai cách: khách hàng tự ý thi công lắp đặt không đúng với hướng dẫn nằm trong danh mục hướng dẫn sử dụng lắp đặt được khuyến nghị bới GLS Mirror;
- Trong trường hợp không kích hoạt bảo hành sản phẩm sau khi đã đưa vào sử dụng vượt quá 03 tháng (so với thời điểm mua hàng trên phiếu mua hàng);
- Thiên tai hay sự kiện Bất Khả Kháng, bao gồm nhưng không giới hạn hoả hoạn hay sản phẩm bị tiếp xúc trực tiếp với các dạng chất lỏng, hoá chất, chất tẩy rửa, dung dịch vệ sinh công nghiệp;
- Sản phẩm bị hư hỏng do tác động của ngoại lực và không nằm trong phạm vi bảo hành của nhà sản xuất;
- Sản phẩm đã được một bên khác không phải là GLS Mirror sửa chữa, thực hiện dịch vụ hoặc can thiệp vào bằng bất kỳ cách nào; thêm hoặc tháo bớt phụ kiện, linh kiện hay thiết bị khác trên sản phẩm;
- Khách hàng không cung cấp môi trường phù hợp cho sản phẩm, bao gồm nhưng không giới hạn việc không cung cấp nguồn điện phù hợp, độ ẩm cao vượt quá 80%;
- QUY TRÌNH BẢO HÀNH
Quét mã QR trên tem bảo hành điện tử được dán phía sau sản phẩm để gửi yêu cầu bảo hành – thao tác được quét bởi app QRCheck hoặc liên hệ đại lý gần nhất về yêu cầu bảo hành sản phẩm. |
Khách hàng vui lòng cung cấp:
|
Bộ phận CSKH tiếp nhận thông tin và sẽ liên hệ để hẹn lịch bảo hành với thời gian thuận tiện nhất trong vòng 24h |
Nêu có phát sinh sự cố trong quá trình quét mã, Quý khách vui lòng liên hệ đến Hotline: 1900 3309 Thời gian làm việc:
|
Phiếu bảo hành/ Hoá đơn mua hàng hợp lệ phải có số seri khớp với mã số seri được dán phía sau lưng mỗi sản phẩm. | Với trường hợp liên hệ qua Hotline, Zalo, ngoài giờ hành chính hoặc cuối tuần, Bộ phận CSKH GLS sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất. |
- HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ GƯƠNG TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG
KHUYẾN CÁO
- Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, có độ ẩm thấp và không được ngâm sản phẩm trong nước.
- Sản phẩm không được tiếp xúc trực tiếp với hoá chất, chất tẩy rửa, dung dịch vệ sinh công nghiệp.
- Khái niệm: Hóa chất tẩy rửa là các sản phẩm được thiết kế để làm sạch bề mặt, loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ, vi khuẩn, và các chất cặn bã. Chúng bao gồm các thành phần hóa học giúp phá vỡ và cuốn trôi các chất bẩn, giúp bề mặt trở nên sạch sẽ và vệ sinh. Dưới đây là các thành phần chính thường có trong các sản phẩm tẩy rửa:
1. Chất hoạt động bề mặt (Surfactants): Sodium lauryl sulfate (SLS), Sodium laureth sulfate (SLES).
2. Chất kiềm (Alkalis): Sodium hydroxide (xút), Potassium hydroxide.
3. Chất oxi hóa (Oxidizing Agents): Hydrogen peroxide, Sodium hypochlorite (nước tẩy).
4. Chất chelating (Chelating Agents): EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid), Citric acid.
5. Chất làm trắng (Bleaching Agents): Chlorine bleach, Oxygen bleach (peroxide).
6. Enzyme: Protease, Amylase, Lipase.
7. Chất làm thơm (Fragrances): Tinh dầu hoa, mùi cam chanh.
8. Chất bảo quản (Preservatives): Methylisothiazolinone, Phenoxyethanol.
9. Nước
- Một số chất tẩy rửa công nghiệp phổ biến:
Chất tẩy dầu mỡ (Degreasers): Các dung môi gốc dầu hoặc nước như butyl cellosolve, sodium metasilicate.
Chất tẩy rửa kim loại (Metal Cleaners): Phốt phát, axit citric, các chất kiềm nhẹ.
Chất tẩy rửa sàn công nghiệp (Industrial Floor Cleaners): Sodium hydroxide (xút), các chất hoạt động bề mặt mạnh.
Chất tẩy rửa thực phẩm (Food-grade Cleaners): Axit citric, hydrogen peroxide.
Chất tẩy rửa hóa chất đặc biệt (Specialty Chemicals Cleaners): Acetone, butanol.
Chất tẩy rửa lò hơi và hệ thống ống dẫn (Boiler and Pipe Cleaners): Axit sulfuric, hydrochloric acid (HCl).
Chất tẩy rửa bề mặt bê tông (Concrete Cleaners): Axit hydrochloric, các chất hoạt động bề mặt mạnh.
HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ SẢN PHẨM
A/ Vị Trí Lắp Đặt
Lắp đặt nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa những khu vực có độ ẩm cao quá mức cho phép là 80%
B/ Vệ sinh gương định kỳ - chống ẩm mốc cho gương
Dụng cụ cần thiết:
1/ Khăn mềm, vải microfiber (sợi nhỏ) hoặc bọt biển mềm để tránh trầy xước.
2/ Nước sạch hoặc dung dịch nước lau kính chuyên dụng. (Giấm trắng pha loãng với nước (tùy chọn), chổi lau kính có lưỡi cao su mềm (nếu cần)).
Chống ẩm mốc:
1/ Giữ môi trường khô ráo: đảm bảo phòng có hệ thống thông gió tốt để ngăn ngừa động hơi & nước trên bề mặt gương.
2/ Lau khô gương ngay sau khi đọng nước: Sau khi tắm hoặc gương bị đọng hơi nước, hãy dùng khăn khô lau sạch bề mặt để ngăn ngừa các về ố hoặc mờ gương.
C/ phòng chống trầy xước, tránh va đập
1/ Tránh dùng các vật sắc nhọn để lau hoặc chạm vào gương, vì điều này có thể làm gương trầy xước
2/ Cẩn thận khi di chuyển: Khi di chuyển gương phải sử dụng bảo vệ như vải mềm hoặc bìa carton để bọc gương, tránh va đập trong quá trình vận chuyển
|
|
Kiểm tra độ ẩm khu vực lưu trữ/trưng bày |
Vệ sinh định kỳ sản phẩm trưng bày |
|
|
Dấu hiệu độ ẩm cao làm ảnh hưởng đến tuổi thọ sản phẩm |
|
Các bước vệ sinh
1/ Làm sạch bề mặt: Dùng khăn mềm hoặc vải microfiber để lau sạch bụi bẩn trên bề mặt gương.
2/ Xịt dung dịch vệ sinh: Sử dụng nước sạch hoặc dung dịch vệ sinh kính chuyên dụng. Bạn cũng có thể dùng hỗn hợp giấm pha loãng (50% giấm, 50% nước) để vệ sinh gương một cách tự nhiên.
3/ Lau sạch gương: Lau nhẹ nhàng bằng khăn mềm, bắt đầu từ trên xuống dưới hoặc lau theo hình tròn để tránh để lại vết sọc.
4/ Lau khô hoàn toàn: Sau khi lau bằng dung dịch, dùng khăn khô để lau lại gương, giúp loại bỏ các vệt nước và tránh mờ gương khi khô.
Lưu ý:
1/ Tránh sử dụng các chất tẩy rửa có tính acid hoặc kiềm mạnh (dung dịch vệ sinh đa năng) vì có thể làm hỏng lớp bạc phía sau gương.
2/ Tránh sử dụng khăn giấy, báo, bông gạt hoặc lưỡi dao (dao lam) cũ vệ sinh dễ làm trầy mặt gương.
|
|
|
|
|
ĐÓNG GÓI KỸ LƯỠNG
|
|
|
|
Đóng gói kỹ lưỡng, kín nhằm hạn chế tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài |
Sản phẩm được tạo không gian nhằm tăng độ thoáng khí bên trong |
Khi bảo quản tại kho phải đặt sản phẩm cách mặt đất tối thiêu 100mm. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nền đất trong thời gian dài |
|
|
|
|
|
Hình ảnh sản phẩm được bảo quản không đúng cách dẫn đến bung tróc và ẩm mốc |
- ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI LỖI
- Khuyết tật ngoại quan: Là những lỗi/khuyết tật trên sản phẩm mà ta có thể nhìn thấy rõ, trực tiếp bằng mắt thường trong điều kiện tiêu chuẩn. Điều kiện tiêu chuẩn: Gương soi được kiểm tra theo phương thẳng đứng và cách bề mặt gương một khoảng 500 mm. Với nguồn sáng - có độ rọi E= 400 lm/m2 (VD: Bình minh hoặc hoàng hôn vào một ngày trời trong chiếu sáng xung qua
|
Hình 1. Mô phỏng thực nghiệm tiêu chuẩn |
- Ăn mòn: Là trạng thái mặt tráng bạc bị ăn mòn và hư hỏng bởi các yếu tốt bên ngoài, dẫn đến bạc màu và hư hỏng dọc theo mép gương.
- Mờ đục: Thường xuất hiện tại mặt trước của gương, ánh sáng không thể truyền qua thuỷ tinh dẫn đến hình ảnh phản chiếu bị mờ hoặc không hiển thị rõ.
- Điểm lỗi: Là tập hợp những điểm được tạo bởi tác động của bề mặt hoặc bọt khí, loang dầu,... tác động lên gương gây lỗi về hiệu ứng khúc xạ của hình ảnh được soi. Những điểm lỗi này có thể đếm được.
- Đường lỗi: vết trầy, điểm trầy kéo dài,.. Thường được tạo bởi vết cọ chà xát, vết cào lên bề mặt gương.